Tổng hợp các thuật ngữ cơ bản trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

06.12.2022

Ngành nghề nào cũng có ngôn ngữ riêng và bảo hiểm cũng vậy. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn 20 thuật ngữ bảo hiểm cơ bản nhất. Đây là những từ mà bạn chắc chắn sẽ gặp (và cần phải hiểu rõ) khi tìm hiểu về bảo hiểm nhân thọ.

1. Bên mua bảo hiểm

Là người (tổ chức) có nguyện vọng tham gia bảo hiểm, lập và nộp Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm cho Công ty bảo hiểm.

Thực hiện nghĩa vụ đóng phí và các quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm là chủ hợp đồng và có thể không phải là người được bảo hiểm (NĐBH).

2. Người được bảo hiểm

Là người được Công ty bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm. Nếu người này gặp các sự kiện rủi ro, Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường theo cam kết được ghi trong hợp đồng.

Được chia thành 2 loại:

NĐBH chính: mỗi hợp đồng bảo hiểm chỉ có một Người được bảo hiểm chính

NĐBH phụ: một hợp đồng bảo hiểm có thể không có, có một hoặc nhiều Người được bảo hiểm phụ

Người được bảo hiểm có thể không phải là Bên mua bảo hiểm. Ví dụ: Vợ mua bảo hiểm cho chồng. Vợ là Bên mua bảo hiểm, chồng là Người được bảo hiểm.

3. Người thụ hưởng

Là người được Bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận Số tiền bảo hiểm.

Một hợp đồng bảo hiểm có thể có nhiều Người thụ hưởng.

4. Người nhận quyền lợi bảo hiểm

Công ty bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cho Người nhận quyền lợi bảo hiểm theo thứ tự sau:

Người thụ hưởng (được Bên mua bảo hiểm chỉ định trong hợp đồng bảo hiểm);

Bên mua bảo hiểm (nếu chưa chỉ định Người thụ hưởng hoặc Người thụ hưởng đã mất trước đó);

(Những) người thừa kế của Bên mua bảo hiểm (nếu Bên mua bảo hiểm đã mất trước đó);

Người được bảo hiểm

(Những) người thừa kế của Người được bảo hiểm (nếu Người được bảo hiểm đã mất trước đó)

5. Số tiền bảo hiểm

Là số tiền mà Công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho người nhận quyền lợi bảo hiểm khi có Sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Số tiền bảo hiểm thường được xác định ngay từ thời điểm mua (bởi Bên mua bảo hiểm).

Với một số dòng sản phẩm bảo hiểm, khách hàng có thể điều chỉnh (tăng/giảm) số tiền bảo hiểm tại một số thời điểm nhất định khi hợp đồng đã có hiệu lực.

6. Giá trị tài khoản hợp đồng

Là số tiền được tích lũy từ các khoản Phí bảo hiểm, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan.

Giá trị tài khoản được tính lãi hàng tháng theo mức lãi suất được Công ty bảo hiểm công bố.

Giá trị tài khoản bao gồm: Giá trị tài khoản Cơ bảnGiá trị tài khoản Tích lũy.

7. Giá trị hoàn lại

Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm sẽ được nhận lại khi Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời hạn.

Giá trị hoàn lại thường bằng Giá trị tài khoản hợp đồng trừ Phí chấm dứt hợp đồng.

8. Sự kiện bảo hiểm

Là những sự kiện khách quan được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm. Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho người nhận quyền lợi bảo hiểm

9. Phí bảo hiểm

Là khoản tiền Bên mua bảo hiểm trả cho Công ty bảo hiểm để hợp đồng có hiệu lực. Nếu phí bảo hiểm không được đóng đầy đủ và đúng hạn, hoặc trong thời gian gia hạn đóng phí, hợp đồng bảo hiểm sẽ mất hiệu lực.

Được chia thành hai loại:

Phí bảo hiểm cơ bản: là mức phí tối thiểu để duy trì hiệu lực hợp đồng.

Phí bảo hiểm đóng thêm: Là khoản phí Bên mua bảo hiểm đóng thêm sau khi đã đóng đầy đủ Phí bảo hiểm cơ bản. Đây là khoản phí đóng không bắt buộc.

10. Phí ban đầu

Là khoản phí được khấu trừ từ Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm đóng thêm trước khi phân bổ vào Giá trị tài khoản hợp đồng.

Phí ban đầu được Công ty bảo hiểm dùng để thanh toán chi phí thẩm định, phát hành hợp đồng, hoa hồng cho đại lý…

11. Phí bảo hiểm rủi ro

Được tính toán dựa trên một số yếu tố về Người được bảo hiểm (độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe…)

Phí bảo hiểm rủi ro được khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản hợp đồng. Nếu Giá trị tài khoản hợp đồng không đủ bù đắp Phí BH rủi ro, hợp đồng sẽ mất hiệu lực.

12. Phí quản lý hợp đồng

Là các khoản chi phí để thực hiện các công việc cần thiết cho việc duy trì hiệu lực của Hợp đồng Bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến Hợp đồng Bảo hiểm cho Bên mua Bảo hiểm.

Được khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản hợp đồng.

13. Phí quản lý quỹ

Là các khoản chi phí được dùng để trang trải cho các hoạt động đầu tư và quản lý Quỹ của Công ty bảo hiểm.

Lãi suất thực tế được Công ty bảo hiểm công bố tới khách hàng thường là lãi suất đã khấu trừ Phí quản lý quỹ.

14. Tình trạng tồn tại trước

Là các tình trạng bệnh, thương tật mà Người được bảo hiểm đã từng phải đi khám, nằm viện, điều trị trước:

Ngày phát hành Hợp đồng bảo hiểm; hoặc Ngày hiệu lực của Quyền lợi bảo hiểm gia tăng; hoặc

Ngày khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm gần nhất (lấy ngày nào đến sau)

Với các Tình trạng tồn tại trước, Công ty bảo hiểm có thể: Từ chối bảo hiểm toàn bộ (không bảo hiểm); Chấp thuận bảo hiểm có điều kiện: tăng phí hoặc loại trừ Tình trạng tồn tại trước đó.

15. Thời gian cân nhắc

Là khoảng thời gian để Bên mua bảo hiểm cân nhắc lại việc tham gia bảo hiểm và có quyền hủy Hợp đồng bảo hiểm.

Nếu hủy hợp đồng trong thời gian này, Công ty bảo hiểm sẽ hoàn lại phí đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi chi phí thẩm định sức khỏe (nếu có).

Thời gian cân nhắc thường là 21 ngày kể từ ngày Bên mua bảo hiểm nhận được bộ Hợp đồng bảo hiểm.

16. Thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm

Nếu bạn không đóng phí đúng hạn, Công ty bảo hiểm có thể cho phép gia hạn thời gian đóng phí.

Thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm thường là 60 ngày, kể từ ngày đến hạn đóng phí.

Hợp đồng bảo hiểm vẫn duy trì hiệu lực trong Thời gian gia hạn đóng phí. (Tức là bạn vẫn được bảo vệ như bình thường trong suốt 60 ngày này.)

17. Khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm

Khi bạn không đóng đủ phí trong thời gian gia hạn đóng phí, hợp đồng bảo hiểm sẽ mất hiệu lực. Dù vậy, bạn vẫn có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực hợp đồng.

Thời hạn khôi phục hiệu lực hợp đồng thường là 24 tháng kể từ ngày hợp đồng mất hiệu lực.

Điều kiện để được khôi phục hiệu lực hợp đồng: Gửi yêu cầu bằng văn bản tới công ty bảo hiểm trong vòng 24 tháng; đóng các khoản phí bảo hiểm đã phát sinh và chưa được đóng đủ. Trong một số trường hợp, Công ty bảo hiểm có thể yêu cầu Người được bảo hiểm đi khám sức khỏe để thẩm định lại rủi ro.

18. Bảo hiểm tạm thời

Được áp dụng sau khi bên mua Bảo hiểm hoàn tất Hồ sơ Yêu cầu Bảo hiểm và đã đóng đủ phí cho Công ty bảo hiểm. (trong thời gian Công ty bảo hiểm thẩm định hồ sơ và trước khi phát hành hợp đồng)

19. Quỹ liên kết chung

Là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm thuộc nhóm sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và được đầu tư sinh lợi theo chính sách đầu tư của công ty bảo hiểm

Bên mua được hưởng lãi trên giá trị tài khoản hợp đồng tùy thuộc vào hiệu quả hoạt động của Quỹ liên kết chung

20. Loại trừ bảo hiểm

Là những trường hợp không được công ty bảo hiểm chi trả.

Mỗi quyền lợi bảo hiểm sẽ có các điểm loại trừ bảo hiểm riêng biệt. Tất cả các điểm loại trừ bảo hiểm được quy định rõ trong Bản Quy tắc và Điều khoản sản phẩm.

Ví dụ: Công ty bảo hiểm từ chối bồi thường nếu Người được bảo hiểm tử vong do tự tử trong vòng 24 tháng kể từ ngày hiệu lực hợp đồng (hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng).

Hi vọng những chia sẻ về các thuật ngữ cơ bản này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi tham gia bảo hiểm.

(Theo noichuyenbaohiem.com)



                    Chia sẻ: